Âm xát môi-môi hữu thanh
Âm xát môi-môi hữu thanh

Âm xát môi-môi hữu thanh

Âm xát đôi môi hữu thanh là một phụ âm, dùng trong một số ngôn ngữ nói. Kí tự thể hiện âm này trong bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế là ⟨β⟩, còn kí tự X-SAMPA tương ứng là B. Kí tự ⟨β⟩ là chữ cái Hy Lạp beta. Kí tự này cũng khi được dùng để thể hiện âm tiếp cận đôi môi, nhưng thường thì nó được viết ⟨β̞⟩ với dấu hạ xuống. Trên lí thuyết, âm xát đôi môi hữu thanh có thể được chuyển tự bằng ⟨ʋ̟⟩, song kí hiệu này hầu như chẳng bao giờ được sử dụng.Rất hiếm khi một ngôn ngữ phân biệt giữa âm xát đôi môi hữu thanh và âm tiếp cận đôi môi hữu thanh. Tiếng Mapos Buang ở New Guinea là một trường hợp như vậy, nhưng âm tiếp cận đôi môi của nó đóng vai trò lấp đầy khoảng trống trong hệ thống phụ âm.[1]Âm xát đôi môi là một âm thiếu ổn định, có xu hướng trở thành [v].[2]

Âm xát môi-môi hữu thanh

Braille
Unicode (hex) U+03B2
X-SAMPA B
Số IPA 127
Entity (thập phân) β
Ảnh
Ảnh

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Âm xát môi-môi hữu thanh http://www.kfs.oeaw.ac.at/publications/habil_2007m... http://www.eric.com.br/turkish-grammar/turkish-gra... http://www.antoninurubattu.it/rubattu/grammatica-s... http://www.kerkrade.nl/de_stad_kerkrade/kerkrade_t... http://gep.ruhosting.nl/carlos/gussenhoven_aarts.p... //doi.org/10.1017%2FS002510030000445X //doi.org/10.1017%2FS0025100300004874 //doi.org/10.1017%2FS0025100300005223 //doi.org/10.1017%2FS0025100300006526 //doi.org/10.1017%2FS0025100303001373