Âm xát môi-môi hữu thanh
B
. Kí tự ⟨β⟩ là chữ cái Hy Lạp beta. Kí tự này cũng khi được dùng để thể hiện âm tiếp cận đôi môi, nhưng thường thì nó được viết ⟨β̞⟩ với dấu hạ xuống. Trên lí thuyết, âm xát đôi môi hữu thanh có thể được chuyển tự bằng ⟨ʋ̟⟩, song kí hiệu này hầu như chẳng bao giờ được sử dụng.Rất hiếm khi một ngôn ngữ phân biệt giữa âm xát đôi môi hữu thanh và âm tiếp cận đôi môi hữu thanh. Tiếng Mapos Buang ở New Guinea là một trường hợp như vậy, nhưng âm tiếp cận đôi môi của nó đóng vai trò lấp đầy khoảng trống trong hệ thống phụ âm.[1]Âm xát đôi môi là một âm thiếu ổn định, có xu hướng trở thành [v].[2]
Âm xát môi-môi hữu thanh
Thực đơn
Âm xát môi-môi hữu thanhLiên quan
Âm Âm đạo Âm nhạc Việt Nam Âm nhạc Âm nhạc thời kỳ Trung cổ Âm nhạc Nhật Bản Âm nhạc Triều Tiên Âm hộ Âm vật Âm nhạc thời kỳ Phục HưngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Âm xát môi-môi hữu thanh http://www.kfs.oeaw.ac.at/publications/habil_2007m... http://www.eric.com.br/turkish-grammar/turkish-gra... http://www.antoninurubattu.it/rubattu/grammatica-s... http://www.kerkrade.nl/de_stad_kerkrade/kerkrade_t... http://gep.ruhosting.nl/carlos/gussenhoven_aarts.p... //doi.org/10.1017%2FS002510030000445X //doi.org/10.1017%2FS0025100300004874 //doi.org/10.1017%2FS0025100300005223 //doi.org/10.1017%2FS0025100300006526 //doi.org/10.1017%2FS0025100303001373